CHÍNH PHỦ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 125/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN VỀ ĐỐI TÁC KINH
TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4
năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để
thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10
năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016-2019.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định
này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn
2016 - 2019 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế
xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên
quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành
kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016 - 2019
(thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VJEPA).
1. Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng
hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột “Thuế suất VJEPA (%)”: Thuế suất áp dụng
cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 01/9/2016 - 31/3/2017: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 9
năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2017;
b) 01/4/2017-31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ
ngày 01 tháng 4 nám 2017 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
c) 01/4/2018-31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ
ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
3. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng
thuế suất VJEPA tại thời điểm tương ứng.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa
nhập khẩu được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưa đãi đặc biệt
ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam.
3. Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản vào
Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác
kinh tế, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu JV do Bộ Công Thương
quy định.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của
Việt Nam
Hàng hóa từ
khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường
trong nước được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VJ
do Bộ Công Thương quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 25/2015/TT-BTC ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật
Bản giai đoạn 2015 -2019.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (3).XH |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét