Thứ Năm, 24 tháng 10, 2013

Hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

    Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục:
+ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
+ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
+ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
+ Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
1/ Hàng hóa chuyển cửa khẩu là gi?
     1. Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu là hàng hóa đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa.
     2.  Hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu là hàng hoá xuất khẩu đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa đến cửa khẩu xuất.
2/ Hàng hóa nào được làm thủ tục chuyển cửa khẩu?
a.       Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được đưa về địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa là chân công trình hoặc kho của công trình;
b.       Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng sản xuất được đưa về địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất;
c.       Hàng hóa nhập khẩu của nhiều chủ hàng có chung một vận tải đơn được đưa về địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa;
d.       Hàng hóa tạm nhập để dự hội chợ, triển lãm được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm; hàng hóa dự hội chợ triễn lãm tái xuất được chuyển cửa khẩu từ địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm ra cửa khẩu xuất;
e.       Hàng hóa nhập khẩu vào cửa hàng miễn thuế được chuyển cửa khẩu về cửa hàng miễn thuế;
f.        Hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho ngoại quan được phép chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan; hàng hóa gửi kho ngoại quan xuất khẩu được chuyển cửa khẩu từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất;
g.       Hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất trong khu chế xuất được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về khu chế xuất; hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất trong khu chế xuất được chuyển cửa khẩu từ khu chế xuất ra cửa khẩu xuất;
h.       Hàng hóa xuất khẩu gửi kho CFS chuyển đến cửa khẩu xuất; Hàng hóa chuyển đi từ ICD đến cửa khẩu xuất, chuyển đến ICD từ cửa khẩu nhập (ICD thuộc Chi Cục Hải quan Cảng Sài Gòn KV4) – Nội dung này không có trong điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP;
i.         Hàng hóa là thiết bị văn phòng của doanh nghiệp như bàn, ghế, tủ và văn phòng phẩm được đóng chung cont. với nguyên liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu doanh nghiệp được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để làm thủ tục chuyển cửa khẩu;
j.        Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và được phép làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất.
3/ Đối tượng thực hiện thủ tục hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu?
      Tổ chức, cá nhân có mã số thuế.





HỒ SƠ HẢI QUAN
4/ Trách nhiệm của người khai hải quan khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu?
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.
a)      Đối với hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu:
-          Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu (theo mẫu của Tổng Cục Hải Quan) gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu 02 bản.
-          Bộ hồ sơ hải quan theo quy định
+ Tờ khai hải quan;
+ Hợp đồng mua bán, gia công;
+ Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu;
+  Phiếu lấy mẫu...(nếu có)
-          Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-          Luân chuyển hồ sơ giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu; bảo đảm nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan, niêm phong của hãng vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập đến địa điểm kiểm tra làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu.
b)      Đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu:
-          Nộp Phiếu đăng ký làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu (theo mẫu 20-PĐK/2009 ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan);
-          Nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
-          Đưa hàng hóa đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu để cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa (đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng hóa);
-    Luân chuyển hồ sơ giữa Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu với Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất; bảo đảm nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan (nếu có) trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa đến cửa khẩu xuất.







KIỂM TRA HẢI QUAN
5/ Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, chủ hàng phải làm gì?
a/   Đối với hàng phải lấy mẫu: Chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu 01 phiếu lấy mẫu cùng 01 đơn xin chuyển cửa khẩu đã ghi ý kiến đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu.
b/   Đối với hàng không phải lấy mẫu: Chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu 01 đơn xin chuyển cửa khẩu.
6/ Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hóa nhưng không đáp ứng điều kiện niêm phong (hàng siêu trường, siêu trọng…) và không thể kiểm tra thực tế hàng hóa (hàng có yêu cầu bảo quản đặc biệt…), trách nhiệm của người khai hải quan là gì?
·      Phối hợp với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xác định hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng điều kiện niêm phong hải quan.
·      Chịu trách nhiệm vận chuyển lô hàng địa điểm kiểm tra ghi trong đơn xin chuyển cửa khẩu.
7/ Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ kho ngoại quan/CFS ra cửa khẩu xuất, Chủ hàng hoặc chủ kho phải làm gì?
·      Lập danh mục hàng hóa xuất khẩu chuyển ra cửa khẩu xuất (mẫu 05/DMHXK/KNQ/CFS/2009): 03 bản, giao Hải quan cửa khẩu xuất và Hải quan quản lý kho mỗi nơi 01 bản; 01 bản lưu.





NGHĨA VỤ THUẾ LỆ PHÍ
  Lệ phí: 20.000 VNĐ/tờ khai





KHIẾU NẠI
8/ Trong trường hợp có vướng mắc, khiếu nại việc giải quyết thủ tục hải quan doanh nghiệp phải làm gì?
Liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, Chi cục Hải quan cửa khẩu qua số điện thọai nóng được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc.
       Thực hiện đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998, Luật sửa đổi bổ sung  một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004 và 2005.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét