Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục: + Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; + Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; + Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài; + Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. 1/ Hàng hóa chuyển cửa khẩu là gi? 1. Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu là hàng hóa đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa. 2. Hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu là hàng hoá xuất khẩu đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan, được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa đến cửa khẩu xuất.
2/ Hàng hóa nào được làm thủ tục chuyển cửa khẩu? a. Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được đưa về địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa là chân công trình hoặc kho của công trình; b. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng sản xuất được đưa về địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất; c. Hàng hóa nhập khẩu của nhiều chủ hàng có chung một vận tải đơn được đưa về địa điểm kiểm tra hàng hóa ở nội địa; d. Hàng hóa tạm nhập để dự hội chợ, triển lãm được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm; hàng hóa dự hội chợ triễn lãm tái xuất được chuyển cửa khẩu từ địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm ra cửa khẩu xuất; e. Hàng hóa nhập khẩu vào cửa hàng miễn thuế được chuyển cửa khẩu về cửa hàng miễn thuế; f. Hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho ngoại quan được phép chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan; hàng hóa gửi kho ngoại quan xuất khẩu được chuyển cửa khẩu từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất; g. Hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất trong khu chế xuất được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập về khu chế xuất; hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất trong khu chế xuất được chuyển cửa khẩu từ khu chế xuất ra cửa khẩu xuất; h. Hàng hóa xuất khẩu gửi kho CFS chuyển đến cửa khẩu xuất; Hàng hóa chuyển đi từ ICD đến cửa khẩu xuất, chuyển đến ICD từ cửa khẩu nhập (ICD thuộc Chi Cục Hải quan Cảng Sài Gòn KV4) – Nội dung này không có trong điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP; i. Hàng hóa là thiết bị văn phòng của doanh nghiệp như bàn, ghế, tủ và văn phòng phẩm được đóng chung cont. với nguyên liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu doanh nghiệp được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để làm thủ tục chuyển cửa khẩu; j. Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và được phép làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất. 3/ Đối tượng thực hiện thủ tục hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu? Tổ chức, cá nhân có mã số thuế. |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét